Trang ChínhTrang Chính  GalleryGallery  Latest imagesLatest images  Đăng kýĐăng ký  Đăng Nhập  

Share | 
 

 Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
ngocquynh
Admin
Admin
ngocquynh

Posts : 285
Points : 1005
10
Join date : 18/12/2010
Age : 35

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa  Empty
Bài gửiTiêu đề: Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa    Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa  EmptyFri Jan 07, 2011 3:21 pm

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa
CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG PHÂN BAN

A. Những kiến thức cơ bản:

Chương I. Rượu - Phenol - Amin

1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ

2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic

- Đồng đẳng (đồng phân về mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm hiđroxy), danh pháp, bậc rượu,

- Tính chất vật lý: Liên kết hiđro.

- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với axit bromhiđric, với axit axetic, phản ứng tách nước từ một phân tử rượu (quy tắc tách), phản ứng tách nước từ hai phân tử rượu, phản ứng ôxi hóa rượu thành anđehit, phản ứng cháy trong không khí.

- Điều chế rượu (phương pháp chung và phương pháp lên men rượu). Ứng dụng của rượu metylic và rượu etylic.

3. Phenol:

- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với bazơ, phản ứng với nước brom.

- Điều chế (từ benzen). Ứng dụng.

4. Khái niệm về amin:

- Công thức cấu tạo. Tính chất chung (amin mạch hở trong nước đổi màu quỳ tím thành xanh, phản ứng với axit cho muối).

- Anilin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: tác dụng với axit (tính bazơ), phản ứng với nước brom. Điều chế, ứng dụng.

Chương II. ANDEHIT - AXIT CACBONXYLIC - ESTE

1. Anđehit fomic:

- Công thức cấu tạo của anđehit fomic. Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hyđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng ôxi hóa anđehit, phản ứng với phenol. Điều chế, ứng dụng.

2. Dãy đồng đẳng của anđehit fomic:

- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng ôxi hóa anđehit. Điều chế.

3. Dãy đồng đẳng của axit axetic:

- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: Tính axit (sự điện li, phản ứng với kim loại, với bazơ và ôxit bazơ, với muối cacbonat), phản ứng với rượu (phản ứng este hóa). Điều chế axit axetic (lên men giấm, chưng gỗ, các phản ứng tổng hợp từ axetylen). Ứng dụng (axit axetic, axit pamitic và stearic).

4. Khái niệm về axit cacbonxylic không no đơn chức (axit acrylic, axit metarylic, axit oleic):

- Định nghĩa. Tính chất hóa học (tính axit, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp). Ứng dụng.

- Mối liên quan giữa hiđrocacbon, rượu, anđhit và axit cacbonxylic.

- Este: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học (phản ứng thủy phân). Điều chế ứng dụng.

Chương III: GLIXERIN - LIPIT

1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và hợp chất tạp chức. Glixerin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng với natri, phản ứng với axit, phản ứng với đồng (II) hiđroxit (phản ứng este hóa). Điều chế ứng dụng.

2. Lipit (chất béo): Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học; phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hóa, phản ứng cộng hiđro.

Chương IV. GLUXIT

1. Khái niệm về gluxit. Glucozơ:

- Trạng thái tự nhiên. Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: Tính chất rượu đa chức, tính chất anđehit, phản ứng lên men rượu - ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.

2. Saccarozơ:

- Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng với đồng (II) hiđroxit.

- Ứng dụng. Đồng phân của Saccarozơ: mantozơ.

3. Tinh bột:

- Công thức phân tử: Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu với iôt.

- Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.

4. Xenlulozơ:

- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa). Ứng dụng.

Chương V. AMINOAXIT VÀ PROTIT

1. Aminoaxit:

- Định nghĩa: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học: Tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng, khái niệm về phản ứng trùng ngưng. Ứng dụng.

2. Protit;

- Trạng thái tự nhiên: Thànhh phần và cấu tạo phân tử.

- Tính chất của protit: phản ứng thủy phân, sự đông tụ, phản ứng màu.

- Sự chuyển hóa protit trong cơ thể.

Chương VI HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ VÀ VẬT LIỆU POLIME

1. Khái niệm chung:

- Định nghĩa: Cấu trúc của polime (dạng mạch thẳng, dạng phân nhánh, dạng mạng không gian). Tính chất của polime: Tính chất vật lý, tính chất hóa học.

- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

2. Chất dẻo: Một số polime dùng làm chất dẻo (polietilen, polistiren, polivinyl clorua, polimetyl metacrylat, nhựa phenolfomanđehit).

3. Tơ tổng hợp:

- Tính chất và ứng dụng của tơ poliamit (tơ nilon, tơ capron).

Chương VII. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

1. Vị trí của kim loại trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu tạo của đơn chất kim loại và liên kết kim loại.

2. Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Tính chất vật lý khác của kim loại như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.

3. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3; H2SO4), tác dụng với dung dịch muối.

4. Cặp oxi hóa - khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hóa - khử. Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại.

5. Hợp kim: định nghĩa, cấu tạo của hợp kim, liên kết hóa học trong hợp kim, tính chất và ứng dụng của hợp kim.

6. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại:

7. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thủy luyện, nhiệt luyện và phương pháp điện phân).

Chương VIII. KIM LOẠI VÀ CÁC PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I, II, III

1. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (nhóm kim loại kiềm):

- Vị trí của kim loại kiềm trong hệ thống tuần hoàn. Tính chất vật lý đặc trưng của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng).

- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4), tác dụng với nước.

- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm.

- Một số hợp chất quan trọng của natri (natri hiđroxit, natri clorua, natri cacbonat): tính chất, ứng dụng, điều chế. Cách nhận biết natri và hợp chất natri.

2. Kim loại phân nhóm chính nhóm II

- Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II trong hệ thống tuần hòan. Tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc trưng của phân nhóm chính nhóm II (tính khử mạnh). Ứng dụng và điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II.

- Một số hợp chất quan trọng của canxi (canxi oxit, canxi hiđroxit, can xicacbonat, canxi sunfat). Tính chất, ứng dụng, điều chế.

3. Nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước.

4. Nhôm:

- Vị trí của nhôm trong HTTH. Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh: nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước). Ứng dụng của nhôm, sản xuất nhôm.

- Hợp chất của nhôm (nhôm ôxit, nhôm hiđroxit, nhôm clorua, nhôm sunfat): tính chất, ứng dụng.

- Một số hợp kim quan trọng của nhôm (đuyra, silumin, amelec, electron): thành phần, tính chất và ứng dụng.

Chương IX: SẮT

1. Vị trí của sắt trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.

2. Hợp chất sắt (II), hợp chất sắt (III): Tính chất chung, điều chế.

3. Sản xuất gang, thép: Nguyên liệu. Nguyên tắc sản xuất. Những phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện gang thành thép.

B. Những kỹ năng cơ bản:

1. Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng phân mạch C, đồng phân vị trí, dồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.

2. Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hóa học cơ bản của mỗi nhóm kim loại trên.

3. Viết thành thạo các phương trình phản ứng: biểu diễn tính chất hóa học, điều chế các chất và biểu diễn một dãy số biến hóa trong phạm vi kiến thức đã học.

4. Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.

5. Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính theo phương trình hóa học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗn hợp (có trong SGK và SBT hóa học 12).

C. Những điểm cần chú ý khi ôn tập:

1. Bỏ một số nội dung: Khái niệm về xà phòng và chất tẩy tổng hợp. Hợp kim sắt. Khái quát về phân nhóm phụ nhóm VIII.

2. Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hóa học xảy ra.

3. Tăng cường tổng kết, hệ thống hóa các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc nhầm lẫn.

4. Hướng dẫn cho học sinh tự làm nhiều các bài tập trong SGK và Sách bài tập.

5. Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu học sinh giải thích.

6. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập trong SGK và SBT Hóa 12, đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh có đường lối đúng khi làm bài.

Về Đầu Trang Go down
https://anthi24h.forum-viet.com
 

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

 Similar topics

-
» Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Vật Lý
» Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Văn, Địa lý
» Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Toán
» Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử
» Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
۩۞۩๑ღAnThi24h๑۩۞۩๑ღ :: trung học, phổ thông-

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa  Ft6mndm5bv0y8s390jnm
New Page 1
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất